Danh sách biển số xe các tỉnh Việt Nam theo cập nhật mới nhất năm 2022
Nội dung bài viết
- 1. Danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam hiện nay
- 2. Hướng dẫn nhận biết các loại biển số xe tại Việt Nam
- 3. Một số loại biển số xe của cơ quan, tổ chức nước ngoài
Vậy danh sách biển số xe các tỉnh Việt Nam là gì? Cách nhận biết các loại biển số xe tại Việt Nam như thế nào? Hãy cùng Xwatch khám phá ngay trong bài viết dưới đây.
1. Danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam hiện nay
Từ ngày 01.8.2020, mã biển số xe ôtô, xe máy của 63 tỉnh, thành trong nước mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể như sau:
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
Cao Bằng
|
11
|
Cần Thơ
|
65
|
Lạng Sơn
|
12
|
Đồng Tháp
|
66
|
Quảng Ninh
|
14
|
An Giang
|
67
|
Hải Phòng
|
15-16
|
Kiên Giang
|
68
|
Thái Bình
|
17
|
Cà Mau
|
69
|
Nam Định
|
18
|
Tây Ninh
|
70
|
Phú Thọ
|
19
|
Bến Tre
|
71
|
Thái Nguyên
|
20
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
72
|
Yên Bái
|
21
|
Quảng Bình
|
73
|
Tuyên Quang
|
22
|
Quảng Trị
|
74
|
Hà Giang
|
23
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
Lào Cai
|
24
|
Quảng Ngãi
|
76
|
Lai Châu
|
25
|
Bình Định
|
77
|
Sơn La
|
26
|
Phú Yên
|
78
|
Điện Biên
|
27
|
Khánh Hòa
|
79
|
Hòa Bình
|
28
|
Cục CSGT
|
80
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
Gia Lai
|
81
|
Hải Dương
|
34
|
Kon Tum
|
82
|
Ninh Bình
|
35
|
Sóc Trăng
|
83
|
Thanh Hóa
|
36
|
Trà Vinh
|
84
|
Nghệ An
|
37
|
Ninh Thuận
|
85
|
Hà Tĩnh
|
38
|
Bình Thuận
|
86
|
TP. Đà Nẵng
|
43
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
Đắk Lắk
|
47
|
Hưng Yên
|
89
|
Đắk Nông
|
48
|
Hà Nam
|
90
|
Lâm Đồng
|
49
|
Quảng Nam
|
92
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41 và từ 50 đến 59
|
Bình Phước
|
93
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
Bạc Liêu
|
94
|
Bình Dương
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
Long An
|
62
|
Bắc Kạn
|
97
|
Tiền Giang
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
Vĩnh Long
|
64
|
Bắc Ninh
|
99
|
Thông qua bảng danh sách này, bạn đọc có thể dễ dàng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam. Chẳng hạn, ký hiệu biển số xe Vĩnh Long là 64, Bắc Ninh là 99,...
⇒ Xem thêm: Tổng hợp top 50 logo của các hãng xe nổi tiếng nhất thế giới
2. Hướng dẫn nhận biết các loại biển số xe tại Việt Nam
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an có hiệu lực từ ngày 01/08/2020, quy định về các loại biển số xe cũng có sự thay đổi nhiều so với trước đây.
Cụ thể các loại biển số xe được quy định như sau:
Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng là xe của:
Các cơ quan của Đảng
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
Hội đồng nhân dân các cấp
Các Ban chỉ đạo Trung ương
Công an nhân dân
Tòa án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân
Các bộ, cơ quan ngang bộ
Cơ quan thuộc Chính phủ
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện
Tổ chức chính trị – xã hội
Đơn vị sự nghiệp công lập
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
Biển nền màu xanh, chữ và số màu trắng, ký hiệu “CD” là xe của:
Xe máy chuyên dụng của lực lượng Công an Nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
Biển nền trắng, chữ và số màu đen là xe của:
Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của Công an, Quân đội)
Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp
Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp
Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
Xe của cá nhân
Biển nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại là xe của:
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế tại cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
Biển màu vàng, chữ và số màu đen là xe của:
Xe hoạt động kinh doanh vận tải
Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng
KT: Xe của doanh nghiệp quân đội
LD: Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu
DA: Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư
R: Rơ mooc, sơmi romooc
T: Xe đăng ký tạm thời
MK: Máy kéo
MĐ: Máy điện
TĐ: Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm
HC: Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế
⇒ Xem thêm: Khám phá các loại xe độ phổ biến tại Việt Nam
3. Một số loại biển số xe của cơ quan, tổ chức nước ngoài
Biển số xe có nền màu trắng, số màu đen, có seri kí hiệu “NG” màu đỏ là xe của:
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
Biển số có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký là xe của:
Xe của Đại sứ và Tổng lãnh sự
Biển số có gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký là xe của:
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc
Biển số có nền màu trắng, chữ – số màu đen và có seri ký hiệu “CV” là xe của:
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
Biển số có nền màu trắng, chữ – số màu đen có ký hiệu “NN” là xe của:
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng đã nêu ở phía trên)
Trên đây là danh sách biển số xe các tỉnh, thành phố ở Việt Nam và cách nhận biết các loại biển số xe tại Việt Nam để bạn đọc tham khảo. Trong ký hiệu biển số xe luôn có chứa ký hiệu địa phương đăng ký xe. Căn cứ theo quyết định 933/QĐ-BCA-C08 có hiệu lực từ năm 2020 nếu bạn muốn sang tên xe khác tỉnh thì cần phải đổi biển số xe để được lưu hành đúng quy định! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy nhắn ngay cho đồng hồ Xwatch để được giải đáp nhé!
Có thể bạn quan tâm: